B - Phân loại: (mỗi nhóm chỉ nêu một số ví dụ).
1- Iridoid có aglycon đủ 10 carbon:
+ Không có nối đôi trong vòng 5 cạnh:
R1 | R2 | R3 | R4 | R5 | R6 | |
Gardosid | H | H | H | OH | CH2 | |
Scanzhisid | H | H | OH | H | OH | CH3 |
Loganic acid | H | H | H | OH | H | CH3 |
Loganin | CH3 | H | H | OH | H | CH3 |
Desoxyloganin | CH3 | H | H | H | H | CH3 |
Verbenalin | CH3 | H | =O | H | H | CH3 |
Hastacosid | CH3 | OH | =O | H | H | CH3 |
+ Có nối đôi ở C7 - C8 .
R1 | R2 | R3 | R4 | R5 | R6 | |
Geniposidic acid | H | H | H | H | OH | -glc |
Geniposid | CH3 | H | H | H | OH | -glc |
Acetyl geniposid | CH3 | H | H | H | CH3COO | -glc |
Genipin gentibiosid | CH3 | H | H | H | OH | -gentibiose |
Thevesid | H | OH | H | H | OH | -glc |
Theveridosid | CH3 | OH | H | H | OH | -glc |
Scandosid | H | H | OH | H | OH | -glc |
Scandosid methylester | CH3 | H | OH | H | OH | -glc |
Desacetyl asperulosid acid methylester | CH3 | H | OH (a) | H | OH | -glc |
Asperulosid | H | H | CH3COO | -glc | ||
Desacetyl asperulosid | H | H | OH | -glc | ||
Paederosidic acid | H | H | OH | H | CH3COS | -glc |
Paederosid | H | H | CH3COS | -glc |
+ Có nối đôi ở C-6 – C-7
Monotropein | Gardenosid |
+ Có nối đôi ở C-5 – C-6
2. Iridoid không đủ 10 carbon
Iridoid 9 carbon (thiếu carbon C-11)
+Không có nối đôi ở trong vòng cyclopentan
R1 | R2 | R3 | |
Harpagid Leonurid Rehmaniosid C | OH H H | OH OH OH | H H b-D-glc |
+ Có nhóm epoxy ở C-7 – C-8
R | R1 | |
Catalpol Rehmanosid A Rehmaniosid B | H H -bDgal | -bDglc -bDglc 6¬1aDgal -bDglc |
+ Có nối đôi ở C-7–C-8
R1 | R2 | R3 | R4 | |
Aucubosid (aucubin) 10-Obglucosyl aucubosid Rehmaniosid D | H H -O-b-glc 2¬1 b-D- glc | OH OH OH | H H H | OH O-b-D-glc OH |
Iridoid 8 carbon
Trường hợp này rất hiếm. Chất unedosid là một ví dụ: Thiếu carbon ở C-10 và C-11
Unedosid
3. Iridoid có trên 10 carbon (homoiridoid)
+ Có 13 carbon
Fulvoplumierin
+ Có 14 carbon
4. Secoiridoid
5. Dimeric iridoid
Có thể có 3 trường hợp: bis iridoid, iridoid-secoiridoid, bis-secoiridoid
6. Các iridoid và secoiridoid phức tạp:
Gồm các iridoid hoặc secoiridoid liên kết với các đơn vị terpenoid khác, liên kết với lignan.
TÀI LIỆU THAM KHẢONgô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội
Phạm Thanh Kỳ (1998), “Bài giảng dược liệu”, tập II. Trường đại học Dược Hà Nội
Đỗ Tất Lợi (2004), “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”, Nhà xuất bản Y học
Viện dược liệu (2004), “Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam”, tập I, Nhà xuất bản khoa hoc kỹ thuật.
Viện Dược liệu (2004), “Cây thuốc và động vật làm thuốc Việt Nam”, tập II, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.
0 nhận xét:
Post a Comment