Home » » Bào chế Ô RÔ (đại kế) Cnicus japonicus (DC.) Maxim.; Học cúc (Asteraceae)

Bào chế Ô RÔ (đại kế) Cnicus japonicus (DC.) Maxim.; Học cúc (Asteraceae)

Đăng bởi Thai Nguyen on Sunday, March 17, 2013 | 3:37 AM

Ô RÔ (đại kế)


Tên khoa học: Cnicus japonicus (DC.) Maxim.; Học cúc (Asteraceae)
Bộ phận dùng: Dùng toàn thân kể cả rễ của cây ô rô hay cây đại kế.
Thành phần hóa học: Cây chứa tinh dầu, glucositd trong lá có pectolinarin
Tính vị - quy kinh: Vị ngọt, đắng, tính mát.
Tác dụng: Chỉ huyết, lợi thủy.
Công năng - chủ trị: Chữa thổ huyết, chảy máu cam, tiểu tiện ra máu, bị ngã hay bị đánh mà cháy máu, thanh huyết nhiệt, tiêu phù thũng, thông sủa.
Liều dùng: 6-12g/ngày khi dùng phối hợp. Có thể dùng riêng với liều 40- 60g/ngày, dùng tươi liều cao hơn.
Chế biến: vào mùa hạ và thu, lúc hoa đang nở thì thu hái toàn cây, phơi khô.
Chia sẻ bài viết này cho bạn bè :

0 nhận xét:

Post a Comment

 
Support : Hotline: 0972.874.772 | Dược liệu | Free logos design| Free Vectors
Copyright © 2013. Dược liệu - All Rights Reserved
Thiết kế bởiTNT Chia sẻ Thái Nguyễn
Nền tảng phát triển Blogger